Đề thi cuối kì 2 Tin học 3 CTST – Đề tham khảo số 2 [Có Đáp Án]

Đề thi cuối kì 2 Tin học 3 CTST – Đề tham khảo số 2 [Có Đáp Án]

Đề thi cuối kì 2 Tin học 3 CTST – Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 cuối kì 2 Tin học 3 Chân trời sáng tạo gồm 8 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu tự luận, bám sát chương trình học. Giúp các em củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Em sử sẽ sử dụng phần mềm nào dưới đây để tạo bài trình chiếu?

Biểu tượng các phần mềm
  • A. Lựa chọn A (Word)
  • B. Lựa chọn B (Excel)
  • C. Lựa chọn C (Paint)
  • D. Lựa chọn D (PowerPoint)

Câu 2: Khi có thông tin cá nhân của em hoặc gia đình em, người xấu có thể:

  • A. Tìm đến em để thực hiện ý đồ xấu.
  • B. Đăng tin nói xấu em hay gia đình em trên Internet.
  • C. Mạo danh em hoặc các thành viên trong gia đình em để làm việc xấu.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Nhờ sử dụng phần mềm SolarSystem trên máy tính, em quan sát được hành tinh nào lớn nhất?

  • A. Thổ tinh
  • B. Kim tinh
  • C. Mộc tinh
  • D. Thủy tinh

Câu 4: Cho tình huống: “Nếu bạn Khoa sang nhà Minh chơi thì hai bạn sẽ đi đá bóng”. Trong tình huống này, điều kiện là:

  • A. Bạn Minh sang nhà bạn Khoa chơi.
  • B. Hai bạn sẽ đi đá bóng.
  • C. Hai bạn sẽ đi chơi.
  • D. Bạn Khoa sang nhà bạn Minh chơi.

Câu 5: Em cần sử dụng nháy đúp chuột trong tình huống nào sau đây?

  • A. Khởi động một phần mềm trên màn hình nền.
  • B. Chọn lệnh New Folder trên dải lệnh Home của cửa sổ làm việc với tệp và thư mục để tao tệp mới.
  • C. Mở một thư mục trên máy tính.
  • D. Tất cả đáp án trên.

Câu 6: Hình ảnh sau đây mô tả các bước thực hiện công việc nào?

Các bước công việc
  • A. Uống nước
  • B. Đánh răng
  • C. Vệ sinh bàn chải
  • D. Đáp án khác

Câu 7: Khi có điều gì xảy ra thì em gọi số điện thoại 114?

  • A. Khi người thân em bị ốm cần cấp cứu.
  • B. Khi em phát hiện ra một vụ cháy.
  • C. Khi em thấy có một vụ xô xát.
  • D. Khi em thấy có một bạn học sinh bị bố mẹ quở mắng.

Câu 8: Máy tính có thể hỗ trợ em làm việc gì dưới đây?

  • A. Tạo bài trình chiếu.
  • B. Khám phá Hệ Mặt Trời.
  • C. Tìm kiếm thông tin về nhân vật lịch sử.
  • D. Tất cả đáp án trên.

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

a. (1 điểm) Em hãy chia nhỏ việc tính biểu thức dưới đây để thực hiện dễ dàng hơn.

250 × 3 – (540 + 60)

b. (1 điểm) Sử dụng cách nói “Nếu … thì …” để thực hiện một việc được hay không được thực hiện phụ thuộc vào điều kiện trong những tình huống sau:

  • Điều kiện: Đèn tín hiệu giao thông màu xanh. / Công việc: Người tham gia giao thông tiếp tục di chuyển.
  • Điều kiện: Rác là vỏ hộp sữa chua. / Công việc: Em bỏ vào thùng rác đựng Nhựa, kim loại.
Gợi ý đáp án:

a.
250 × 3 – (540 + 60)
= 750 – 600
= 150

b.
– Nếu đèn tín hiệu giao thông màu xanh thì người tham gia giao thông tiếp tục di chuyển. (0,5 điểm)
– Nếu rác là vỏ hộp sữa chua thì Em bỏ vào thùng rác đựng Nhựa, kim loại. (0,5 điểm)

Câu 2. (4 điểm)

Em hãy tạo bài trình chiếu có nội dung như sau:

Bài trình chiếu mẫu về Con mèo

Yêu cầu:
– Phông chữ: Arial
– Hình ảnh: Em có thể thay bằng hình ảnh khác phù hợp với nội dung.
– Lưu file vào ổ đĩa D với tên: conmecuaem.

Gợi ý đáp án:

– Mức độ đạt yêu cầu: + HS căn chỉnh đúng phông chữ, cỡ chữ, bố cục gọn gàng, hình ảnh đẹp, lưu đúng tên file và thư mục: 4 điểm.
– Mức độ chưa đạt:
+ HS căn chỉnh chưa đúng phông chữ, cỡ chữ chưa hợp lí: -1 điểm.
+ Hình ảnh không phù hợp với nội dung: – 1 điểm.
+ Lưu sai tên hoặc sai ổ đĩa: – 1điểm.

Ma trận đề thi

NỘI DUNG MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Bảo vệ thông tin khi dùng máy tính 1 1 0,5
Bài trình chiếu của em 1 1 0,5
Tìm hiểu về thế giới tự nhiên 1 1 0,5
Luyện tập sử dụng chuột 1 1 0,5
Em thực hiện công việc như thế nào? 1 1 1 2 1 1,5
Công việc được thực hiện theo điều kiện 1 1 1 1 2,0
Công việc của em và sự trợ giúp của máy tính 1 1 1 1 4,5
Tổng số câu TN/TL 6 0 1 1 1 2 0 0 8 3 10
Điểm số 3,0 2,5 4,0 0,5 4,0 6,0 100%
Tổng số điểm 3,0 điểm (30%) 2,5 điểm (25%) 4,0 điểm (40%) 0,5 điểm (5%) 10 điểm (100%)

Đặc tả ma trận

Ma trận đề thi giúp phân bổ các câu hỏi theo các mức độ nhận thức khác nhau, đảm bảo đề thi kiểm tra được toàn diện kiến thức của học sinh.

  • Nhận biết (NB): Học sinh nhớ và nhắc lại được các kiến thức, khái niệm cơ bản. (Tỉ lệ: 30%)
  • Thông hiểu (TH): Học sinh hiểu được kiến thức, có thể giải thích, so sánh, mô tả lại. (Tỉ lệ: 25%)
  • Vận dụng (VD): Học sinh áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. (Tỉ lệ: 40%)
  • Vận dụng cao (VDC): Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề mới hoặc phức tạp. (Tỉ lệ: 5%)

Để lại một bình luận